Điện thoại và việc chỉ đường luôn là một trong các chủ đề quan trọng cần biết đến khi đi du lịch hoặc du học tại Hàn Quốc. Vì thế bài viết dưới đây sẽ đưa ra và chỉ cho các bạn một số từ vựng phù hợp với các chủ đề này để phòng khi gặp các trường hợp trong cuộc sống sẽ biết cách sử dụng nó.
Một số mẫu câu hay sử dụng
수연: 내일 우리 집에 오세요.
Ngày mai mời bạn đến nhà tôi.
리밍: 무슨 날이에요?
Ngày mai là ngày gì vậy?
수연: 제 생일이에요. 친구들을 초대하려고 해요.
Đó là sinh nhật của mình. Mình có dự định mời một số người bạn.
리밍: 집이 어디예요?
Nhà bạn ở đâu ?
수연: 롯데 백화점 바로 건너편에 있어요. 잠실 역 7 번 출구로 나와서 똑바로 오세요.
Nhà mình ở đối diện với bách hóa Lotte. Đi thẳng từ cửa số 7 ga Jamsil.
>> Xem thêm: Bí quyết học phát âm tiếng Hàn cơ bản hiệu quả nhất
I. 어휘
쭉 가다 : Đi thẳng, 왼쪽으로 가다 : Rẽ trái, 오른쪽으로 가다 : Rẽ phải
운동하다 : Thể thao, 여행하다 : Đi du lịch, 게임하다 : Chơi game
쇼핑하다 : Đi mua sắm, 등산하다 : Leo núi, 드라이브하다 : Lái xe
사진을 찍다 : Chụp ảnh, 바둑 : Chơi cờ, 우표 수집하다 : Sưu tập tem
독서 : Đọc sách, 영화 감상 : Xem phim, 음악 감상 : Nghe nhạc Cùng học từ vựng tiếng Hàn II. 문법:
1. Thân động từ + (으)려고 하다: Định, ý định để làm một việc gì đó
+) Thân động từ có phụ âm cuối (có 받침) + 으려고 하다
+) Thân động từ không có phụ âm cuối( không có 받침) và các động từ có phụ âm cuối kết thúc là phụ âm ㄹ + 려고 하다:
Cấu trúc:
친구를 만납니다 + 전화를 했습니다 => 친구를 만나려고 전화를 했습니다.
(Gọi điện thoại để gặp bạn)
책을 읽으려고 안경을 씁니다.
(Đeo kính định để đọc sách)
Lưu ý:
- Sự kết hợp với gốc động từ với dạng phụ định trước khi liên kết với mẫu câu `- (으)려고 하다', không kết hợp phủ định với động từ `하다' trong mẫu câu.
그 책을 안 사려고 해요.
Tôi không định mua quyển sách đó
(그 책을 사지 않으려고 해요)
- Tuy nhiên, thì quá khứ thì lại không gắn vào gốc động từ mà kết hợp với động từ `하다' trong mẫu câu.
- Mẫu câu này chủ yếu dùng cho ngôi thứ nhất và ngôi thứ 2 예:
- 시험을 붙으려고 밤을 새워 공부합니다: Học suốt đêm để vượt kỳ thi.
- 돈을 빌리려고 은행에 들렸습니다: Ghé ngân hàng để vay tiền
- 부산에 가려고 기차를 탔어요: Lên tầu để đi Busan.
- 부모님께 드리려고 선물을 샀어요: Mua quà để tặng bố mẹ.>> Xem thêm: 6 bí quyết để học tiếng Hàn nhập môn hiệu quả2. V/A-(아/어/여)서 : Có nghĩa: do, vì, vì... cho nên, là.... nên
Dùng để kết nối với động từ hoặc tính từ gốc (động từ nguyên thể), trình bày một nguyên nhân nào đó ở vế trước dẫn đến hệ quả ở vế sau.
Cấu trúc:
배가 아프다 + 병원에 갑니다 => 배가 아파서 병원에 갑니다 (Vì đau bụng nên đi viện)
늦었습니다 + 택시를 탔어요 => 늦어서 택시를 탔어요 (Do muộn giờ nên bắt taxi)
오늘은 휴일이다 + 등산을 했어요 => 오늘은 휴일이어서 등산을 했어요 (Vì hôm nay là ngày nghỉ nên tôi đi leo núi)
Lưu ý:
- Khi ―-아(어/여)서‖ chỉ nguyên nhân hoặc lý do thì câu văn tiếp theo không thể dùng hình thức cầu khiến ―-(으)십시오, -(으)ㅂ시다, -(으)ㄹ까요‖.
Trong trường hợp đó, phải chuyển sang mẫu câu chỉ nguyên nhân ―-(으)니까‖.
- 피곤해서 쉬었습니다: Vì mệt nên tôi nghỉ
- 피곤하니까 쉬십시오: Mệt rồi anh nghỉ đi
- 피곤하니까 쉴까요?: Mệt rồi chúng ta nghỉ nhé?
예:
- 날씨가 더워서 에어컨을 켰습니다: Thời tiết nóng nên bật máy điều hoà
- 좋은 일이 있어서 한턱을 냈어요: Vì có việc tốt đẹp nên tôi đã khao bạn bè125
- 돈이 필요해서 아르바이트를 했어요: Vì cần tiền nên tôi đã làm thêm
- 아마 바빠서 못 올거예요: Có lẽ vì bận nên anh ấy không đến đuợc
- ―V+(아서/어서/여)서‖ còn được dùng để liệt kê hai hành động theo trình từ về mặt thời gian, làm việc gì rồi sau đó làm tiếp việc gì. (vế đầu xảy ra trước) Điện thoại
리밍: 여보세요, 거기 동국대학교입니까?
A lô? Nơi đó có phải đại học 동국 không ?
직원: 네, 그렇습니다
Vâng, đúng rồi
리밍: 이 선생님 좀 바꿔 주세요
Chị hãy chuyển máy cho tôi nói chuyện với cô Lee
직원: 지금 안 계세요. 실례지만, 누구세요?
Bây giờ cô ấy không có ở đây. Xin lỗi ai đó ?
리밍: 저는 첸리밍입니다
Tôi là ChenLeeMing
직원: 이선생님께 전화 드리겠습니다.
Tôi sẽ nói lại là có anh Lee gọi tới
리밍: 감사합니다.
Xin cảm ơn
Sử dụng điện thoại hằng ngày
I. 어휘
여보세요 : Alô, 전화번호 : Số điện thoại, 전화 : Điện thoại
번호 : Số, 바꿔 : Chuyển, 영화를 보다 : Xem phim
텔레비전을 보다 : Xem tivi, 친구를 만나다 : Gặp bạn
술을 마시다 : Uống rượu, 이메일을 보내다 : Gửi email
편지를 보내다 : Gửi thư, 책을 읽다 : Đọc sách
공부하다 : Học, 청소하다 : Lau dọn, 노래하다 : Hát
II. 문법:
1. 좀 : Một ít ( được dùng thể hiện sự lịch sự)
예:
물 좀 주세요 : Cho xin ít nước
좀 도와 주세요 : Xin hãy giúp đỡ
2. Một số mẫu câu dùng khi gọi điện
이수연 씨 계세요? Có phải chị Suyeon không ?
이수연 씨좀 바꿔 주세요 Tôi muốn nói chuyện với chị Suyeon
지금 안 계세요: Bây giờ chị ấy không có ở đây
실례지만, 누구세요? Xin lỗi, ai đang gọi vậy ?
다시 전화하겠습니다. Tôi sẽ gọi lại sau
몇 번에 거셨어요? Số của bạn đang gọi là bao nhiêu
거기 1234-5678 번 아니에요? Không phải là 1234-5678 ?
잘못 거셨습니다 Bạn đã quay nhầm số
통화 중입니다 Đường dây đang bận
잠깐(만) 기다리세요 Xin chờ một phút
3. V + 아/어 주다 :Nhờ ai đó làm việc gì giúp (cho bản thân mình)
전화전호 좀 가르쳐 주세요. Cho tôi số điện thoại của bạn
친구가 숙제를 도와 주었어요 Bạn tôi giúp tôi làm bài tập
제가 문을 열어 드릴까요? Tôi mở cửa cho bạn nhé ?