• slider

Học tiếng Hàn qua K-pop

Học tiếng Hàn qua K-pop đang là một phương pháp học được hầu hết các bạn trẻ ưu tiên lựa chọn vì hầu hết các bạn muốn học tiếng Hàn chủ yếu vì yêu thích thế giới K-pop. Vậy đâu là phương pháp học đạt được hiệu quả nhất. Mình xin chia sẻ trong bài viết dưới đây nhé!

1. Bắt đầu bằng cách chọn một bài hát mà bạn thích, và chọn một vài từ mới để thêm vào từ vựng của bạn.

Chỉ cần bắt đầu trước một vài từ. Chọn chỉ một câu, ví dụ như đoạn điệp khúc, hoặc móc trong một bài hát. Nếu bạn tiếp tục hát phần đó to hoặc trong đầu, bạn sẽ giữ lại nó và có nhiều khả năng sử dụng nó trong tương lai. Tôi có xu hướng chọn câu mở đầu của mỗi bài hát. Tôi cũng là một người học trực quan, vì vậy tôi thích ghi chép để làm cho tôi nhớ những thứ tốt hơn.

>>Xu hướng học tiếng Hàn online

Tôi giữ một quyển sổ với những từ khác nhau mà tôi thu được từ lời bài hát. Tôi tự buộc mình phải viết nó trong Hangeul thay vì sử dụng tiếng La Tinh và tôi sử dụng các ứng dụng Google Translate và Naver Dictionary trên điện thoại của tôi để tìm bản dịch. Một số trang lyrics sẽ thực sự dịch các bài hát, nhưng sẽ không cung cấp cho bạn từ cho mỗi bản dịch từ, vì vậy bạn vẫn phải làm một số điều tra legwork.

học tiếng Hàn
Học từ vựng thật nhiều để có thể hiểu các bài hát
 

2. Tìm hiểu các quy tắc ngữ pháp cơ bản (ít nhất là các hạt và thời kỳ chính của Hàn Quốc)

Nếu một số người nghĩ rằng nghe K-pop 24/7 sẽ quá đủ để học ngôn ngữ, họ sẽ bị nhầm lẫn. Thật không may, bạn sẽ phải học một số ngữ pháp! Không có cách nào xung quanh nó. Nhưng khi bạn đã thu thập được đủ từ ngữ (danh từ và động từ) và nắm vững các quy tắc ngữ pháp cơ bản, lời bài hát sẽ không chỉ là chuỗi tên của sự vật và cụm từ. Bạn sẽ ngạc nhiên rằng một ngày nào đó, bạn sẽ nghe một bài hát mới và bạn thực sự có thể hiểu được một số hoặc nhiều phần của nó. Hoặc bạn có thể nghe ai đó nói một từ hoặc cụm từ, và não của bạn sẽ chỉ cần nhấp và nhớ cùng một điều từ một bài hát! Thật là tuyệt vời.

Nơi mà tôi đi học ngữ pháp vẫn là Talk To Me In Korean (TTMIK) , nhưng bạn cũng có thể học với một cuốn sách ngữ pháp hoặc các ứng dụng nghiên cứu nữa. Ngoài ra còn có một số blog viết về các chủ đề ngữ pháp đơn giản, và đó cũng có thể là các tài nguyên hữu ích, ví dụ: một người bạn tôi gặp trên HelloTalk viết những bài học ngắn về ngữ pháp nhưng cô ấy cũng viết một số bài viết bằng tiếng Hàn đầy đủ trong blog nghiên cứu của mình .

3. Phân tích cấu trúc từ và cách phát âm trong bài hát

Những cấu trúc câu và cách phát âm cũng được sử dụng rộng rãi trong lời bài hát! Sau khi lắng nghe và thưởng thức giai điwwụ, bạn hãy phân tích cũng như ghi chép lại các câu nói hay hay những cụm từ khó nhớ ngay cả khi bạn biết nghĩa của nó dịch ra, bạn sẽ không giải thích nó chính xác cho đến khi ai đó nói với bạn ý nghĩa. Slang, buzzwords cũng thú vị. Nếu tôi nghi ngờ rằng một từ là một từ lóng, tôi đi đến openslang.com để tìm hiểu ý nghĩa.

Dưới đây, tôi sẽ phân tích bài hát Crayon để làm mẫu, đây là một bài hát thành công trong album "One Of A Kind" của năm 2012 của GD. Lời bài hát và bản dịch từ colorcodedlyrics.com nhưng lời khuyên và nhận xét là của tôi. Tôi hy vọng bạn sẽ tìm thấy những hữu ích cho việc học của bạn.

어깨 / eo-kkae = vai 
무릎 / mu-reup = đầu gối 
발 / pal = chân
월화수목금 토일 / wol-hwa-su-mok-geum-to-il

học tiếng Hàn
Học cách phân tích các bài hát

Nó là một từ viết tắt cho những ngày trong tuần, bao gồm các âm tiết đầu tiên của tên của những ngày trong tuần bắt đầu từ thứ hai. Tất cả các ngày trong tuần kết thúc bằng tiếng Hàn với - 요일 / yo-il, như trong 월 요일 / wor -yo-il / thứ hai, - 요일 / yo-il để làm cho viết tắt. Nó có thể là một lưỡi-twister quá!

월 / wol - Thứ hai 
화 / hwa - Thứ Ba 
수 / su - Thứ tư 
목 / mok - Thứ Năm 
금 / geum - Thứ sáu 
토 / to - Sat 
일 / il - Sun

Điều này được theo sau bởi một cuộc tấn công vần:

바빠 / ba-ppa = bận; Hiện tại thời gian của động từ 바쁘다 / ba-ppeu-da = bận
오빠 / o-ppa = Thời hạn của một phụ nữ dành cho một người đàn ông lớn tuổi
나빠 / na-ppa = xấu; Hiện tại thời gian của động từ 나쁘다 / na-ppeu-da = xấu hoặc có hại

Từ đầu tiên là 귀 요미 / gwi -yo-mi , có nghĩa là "Cutie".
Từ này thực sự là sáng chế của thành viên BtoB Jung Ilhoon , khi một meme của anh làm các hoạt động đếm dễ thương đã trở thành virus vào năm 2012. Một bài hát xuất hiện vào năm 2013 được gọi là "Gwiyomi Song" dựa trên meme, và từ này trở nên phổ biến hơn và đã được chuyển thể thành từ vựng tiếng Hàn hiện đại. Từ lóng này có liên quan đến từ 애교 / aegyo, được Wikipedia xác định là "một biểu hiện tình cảm dễ thương thường được thể hiện thông qua giọng nói dễ thương, biểu cảm trên khuôn mặt và cử chỉ. Aegyo theo nghĩa đen có nghĩa là cư xử theo kiểu giống như dàn sao và thường được mong đợi là cả nam và nữ thần tượng K-pop cư xử theo cách này ". Rất thường thấy các thần tượng trong các chương trình truyền hình hoặc các buổi hòa nhạc làm "Gwiyomi Song" khi họ được yêu cầu trình chiếu "aegyo" của mình.

Tiếng lóng thứ hai là 지못미 / ji-mot-mi , là dạng ngắn của cụm từ 지켜 주지 못해 미안해 / ji-kyeo-ju-ji mot-hae mi-an-hae. Nó có nghĩa là "Tôi không thể cứu bạn, tôi xin lỗi."
Nó được sử dụng như là một phản ứng đối với một sự cố xấu hoặc buồn mà bạn cảm thấy có trách nhiệm. Trong bài hát, GD sử dụng nó như một danh từ và nói "bạn trai của bạn là một jimotmi". Nó là một sự xúc phạm, cho thấy rằng bạn trai của cô gái có lẽ là ít hơn trung bình và luôn luôn cảm thấy xin lỗi vì không cung cấp / bảo vệ bạn gái của mình!

học tiếng Hàn
Luyện nghe các bài hát trong K-pop nhiều nhé

>>Thành ngữ và quáng ngữ trong tiếng Hàn 3

Và để đóng câu đầu tiên, GD cho chúng ta tên của những người thực sự nổi tiếng vì sự quyến rũ và vẻ đẹp của họ, người mà ông tuyên bố là mẫu người lý tưởng của mình:
  • 이상형 / i-sang-hyeong = kiểu lý tưởng
  •  
  • 김태희 / Kim Tae Hee = Nữ diễn viên Hàn Quốc, kết hôn với ca sĩ / diễn viên Rain, được biết đến với vai diễn trong "Stairway to Heaven", "Iris" và những người khác. Gần đây, cô đóng vai chính trong "Yongpal".
  •  
  • 김희선 / Kim Hee Sun = Nữ diễn viên Hàn Quốc, nổi tiếng với nhiều vai diễn truyền hình của cô từ giữa những năm cuối của thập niên 90. Năm 2012, cô đóng vai chính cùng với Lee Minho trong "Faith" và đóng vai chính trong một vài bộ phim truyền hình kể từ đó.
  •  
  • 전지현 / Jeon Ji Hyun = Nữ diễn viên Hàn Quốc, nổi tiếng với vai diễn trong phim "My Sassy Girl" và các bộ phim khác, và gần đây nhất là nhân vật chính trong phim truyền hình "You Who Came From the Stars".

Nguồn Internet

Hình ảnh du học

http://hoctienghanonline.edu.vn/
http://hoctienghanonline.edu.vn/
Học tiếng Hàn online